Đại từ (Pronouns)






ĐẠI TỪ (PRONOUNS)

1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns): là các đại từ dùng để chỉ người, nhóm người hoặc các vật. Dùng để thay thế cho danh từ khi không cần thiết sử dụng hoặc lặp lại chính xác danh từ hoặc cụm danh từ đó.
Eg: Toan’s broken his leg, he’ll be in hospital for a few days.

* Số ít (Sigular)
- Ngôi 1: I/Me: tôi
- Ngôi 2: You/You: bạn
- Ngôi 3:
He/Him: anh ấy
She/Her: chị ấy
It/It: nó

* Số nhiều (Plural)
- Ngôi 1: We/Us: chúng tôi
- Ngôi 2: You/You: Các bạn
- Ngôi 3: They/them: họ, chúng

2. Đại từ sở hữu (possessive pronouns): là hình thức sỡ hữu của đại từ nhân xưng được dùng để chỉ vật gì thuộc về một ai đó
I/Mine: tôi/của tôi
You/yours: bạn/của bạn
We/Ours: Chúng tôi/của chúng tôi
He/His: anh ấy/của anh ấy
She/Hers: cô ấy/của cô ấy
Eg: Can I borrow your pen ? I can’t find mine. [mine = my pen]

Lưu ý: Không dùng mạo từ trước đại từ, ngoại trừ một số trường hợp đặt biệt (Ann is a friend of mine: được gọi là sở hữu kép (double possessive)).
 Đại từ
3. Đại từ phản thân và đại từ nhấn mạnh (reflexive and emphatic pronouns):
I/Myself
You/Youself
He/Himself
She/Herself
It/Itself
We/Ourselves
You/Yourselves, yourself
Them/Themselves
Đại từ phản thân: được dùng làm tân ngữ của động từ khi hành động cuẩ động từ do chủ ngữ thực hiên tác động lại ngay chính chủ ngữ.
Eg: They seemed to be enjoying themselves. (Dường như bọn thích chơi với nhau)
Đại từ nhấn mạnh: có cùng hình thức như đại từ phản thân, dùng nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ “chính người đó, chính vật đó !”
Eg: I spoke to the presedent himself. (Tôi là người nói chuyện với chính ngài tổng thống)

4. Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns): dùng để chỉ vật, sự vật hay nhận dạng người nào đó.
This,That/These,Those.
This số ít, These số nhiều. That số ít, Those số nhiều.
Eg: These are my scissors, those are yours. (Đây là kéo của tôi, kia là của bạn)
Eg: This older than that. (Cái này già hơn cái kia)
Eg: This is my brother.

5. Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns): gồm các đại từ để hỏi Who, Whom, Whose, What, Which.
Who: là đại từ nghi vấn dành người, để làm chủ ngữ của động từ (subject of verb).
Eg: Who keeps the keys ? (Ai là người giữ chìa khóa ?)

Whom: là đại từ nghi vấn dành người, để làm tân ngữ của động từ hoặc giới từ (object of verb or prepositon).
Eg: Whom did they invite ? (Ai đã mời họ vậy ? Nhấn mạnh được mời, nhưng nói chung chung).

Whose: dùng để hỏi về sở hữu.
Eg: Whose is that cat ? (Mèo kia của ai thế ?)
Eg: What about these jacket ? Whose are they ? (Các áo khoác này thì sao, nó là của bọn nào thế ? Whose thay thế cho these jacket).

What: dùng để hỏi sự vật, sự việc. What có thể là chủ ngữ của động từ hoặc tân ngữ của động từ hoặc giới từ.
Eg: What caused forest fires ? (Nguyên nhân nào làm cháy rừng ? What làm chủ từ của caused).
Ngoài ra còn các cụm từ về What:
What…….for: hỏi về mục đích hoặc lý do.
What be……….look like: trông có vẻ như thế nào, tính cách, đặc trung của ai đó.
What does she/he ……. look like: hỏi về vẻ bề ngoài, ngoại hình.
What about….V-ing (= How about…..V-ing): lời đề ngị, gợi ý,……

Which: dùng cho cả người và vật, có thể làm chủ ngữ của động từ hoặc tân ngữ của động từ hoặc giới từ ?
Eg: Which is your favorite subject ? (môn học nào ưa thích của bạn?)
Cụm từ Which for +……. danh từ số nhiều hoặc đại từ số nhiều,…
Lưu ý: nếu hỏi về lựa chọn có sử dụng What và Which thì What sự lựa chọn không giới hạn còn Which là sự lựa chọn có giới hạn ?

6. Đại từ quan hệ (Relative pronouns)
Gồm: Who, Whom, Whose, Which, That là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ đi trước và có chức năng là mối nối giữa mệnh đề chính và mệnh đề phụ (sẽ được làm rõ trong chủ đề RELATIVE PRONOUNS)

7. Đại từ phân bổ (Distribute pronouns)
Gồm: all, most, each, both, either, neither
All: có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ của câu.

Eg: I’ll do all I can (tôi có thế làm tất cả những gì tôi nghĩ).
All of (tất cả): được dùng trước danh từ đếm được (danh từ số nhiều hoặc không đếm được). Có từ xác định (the, me, this, …..) hoặc dạng tân ngữ của đại từ nhân xưng. Động từ đi phía sau số ít hay nhiều phụ thuộc và danh từ trước đó.
Eg: All (of) my friends like walking. (Tất cả bạn của tôi thích đi dạo)

Most (phần lớn, hầu hết): dùng để chỉ phần lớn nhất của cái gì đó (số lượng nhỏ hơn All, All of)
Most of: tính chất như All of.
Eg: Most of people here know each orther.

Each (mỗi): dùng để chỉ từng cá nhân hay đơn vị trong một số lượng người, vật có từ 2 trở lên.
Eg: I aske two children and each told a different story. (tôi đã hỏi 2 đứa trẻ, mỗi đứa trả lời kể một câu chuyện khác nhau).
Each of được dùng trước danh từ số nhiều hoặc có các từ xác định (the, my, this,..) hoặc hình thức của tân ngữ của đại từ nhân xưng. Động từ đi phía sau thường là số ít.
Eg: She gave each of her grandchildren 50p. (Bà đưa cho mỗi cháu 50 xu)

Both (cặp, hai): dùng để chỉ 2 người hoặc vật.
Eg: He has two brothers, both live in Vietnam.
Both (of) được dùng trước danh từ số nhiều có từ xác định đứng trước hình thức tân ngữ của đại tư nhân xưng. Động từ theo sau ở dạng số nhiều.
Eg: Both of her childrent are boys.

Either: được dùng chỉ cái này hoặc cái kia (chỉ 1 trong 2).
Eg: Would you to drink coffee or tea ? Either. I don’t mine. (Cà phê hay cà phê. Gì cũng được !).
Either of được dùng trước danh từ số nhiều có từ xác định hoặc dạng của tân ngữ của đại từ, động đi theo sau thường ở số ít.
I don’t like either of my Physic teachers. (tôi đều không thích cả hai 2 giáo viên dạy toán lớp mình).

Neither (cả hai…..không) >< either: không phải cái này cũng không phải cái kia trong cả hai.
Eg: Is your friend Vietnam or Lao. Neither. He’s Myanmar. (Bạn của cậu là người Việt Nam hay Lào. Không phải đâu bạn, người My-an-ma).

8. Đại từ bất định (Indefinite pronouns) (Khá quan trọng)
* Some/something/someone/somebody/somewhere.
* any/anything, everything/anyone, everyone/anybody, everybody/anywhere.
* none/nothing/no one/nobody.
Sẽ được làm rõ trong chủ đề ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH (INDEFINITE PRONOUNS)

9. Đại từ hỗ tương (Reciprocal pronouns) : là đại từ chỉ mối quan hệ giữa hai hoặc nhiều người hoặc nhiều vật với nhau. Đại từ hỗ tương gồm each other, on another đều mang nghĩa là “nhau, lẫn nhau”.
- Đại từ hỗ tương được dùng để tân ngữ bỗ ngĩa cho động từ hoặ giới từ nên vị trí thông thường của chúng là sau động từ hoặc giới từ.
Eg: We send each other/one another Chrismas cards every year. (Chúng tôi gửi thiệp mừng nô-el cho nhau mỗi năm)
Lưu ý: không dùng Each other sau các từ meet (gặp), marry (cưới) và similar (giống nhau).
Eg: They married in 2000 (Not say: They married each other in 2000).3
Their interests are very simular (Not say:….similar each other)

Share on Google Plus

About Unknown

Nơi chia sẻ tài liệu về các chuyên ngành kỹ thuật: Điện, điện tử,...
Admin: Sơn Ngọc Thành, Kỹ thuật điện khóa 38, Trường Đại học Cần Thơ.
    Blogger Comment
    Facebook Comment

0 nhận xét:

Post a Comment